• Trang Chủ
  • Tài Liệu-Giáo Trình
    • CAD/CAM/CAE CNC
    • Đồ Họa Kỹ Thuật – BKHN
    • Kiến Thức Chung
    • Công Nghệ ô-tô
    • Công Nghệ Chế Tạo Máy
    • Gia Công Áp Lực – Metal Forming
    • Công nghệ Hàn – Welding Technology
    • Nguyên Lý Máy – Chi Tiết Máy
    • Dung Sai – Kỹ Thuật Đo
    • Cơ học – Sức bền vật liệu
  • Phần Mềm CAD|CAM|CAE
    • CATIA V5, V5-6 các phiên bản
    • NX Các phiên bản
    • PTC Creo Các phiên bản
    • SolidWork Full
    • Mastercam
    • Autocad Các phiên bản
    • ABAQUS Các phiên bản
  • Khóa Học
    • Khóa học CATIA BASICS – Thiết kế hệ thống máy và Đồ gá ( JIG )
    • Khóa học CATIA Surface – Thiết kế chi tiết hình dạng phức tạp
    • Thiết kế Khuôn
    • THIẾT KẾ SẢN PHẨM
    • CATIA CAM – LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN CATIA
    • ĐIỀU KHIỂN MÁY CNC
    • CAE-MÔ PHỎNG PHÂN TÍCH
  • Đăng Ký Học
    • Lịch Khai Giảng
    • Đăng Ký Học Trực Tiếp
    • Đăng ký học Online
  • Tuyển Dụng
  • Liên Hệ
    • Giỏ Hàng

      0
Bạn muốn được tư vấn?
(+84) 096 420 6611
info@cadcamcae.edu.vn
Đăng Nhập
CAD/CAM Bach Khoa
  • Trang Chủ
  • Tài Liệu-Giáo Trình
    • CAD/CAM/CAE CNC
    • Đồ Họa Kỹ Thuật – BKHN
    • Kiến Thức Chung
    • Công Nghệ ô-tô
    • Công Nghệ Chế Tạo Máy
    • Gia Công Áp Lực – Metal Forming
    • Công nghệ Hàn – Welding Technology
    • Nguyên Lý Máy – Chi Tiết Máy
    • Dung Sai – Kỹ Thuật Đo
    • Cơ học – Sức bền vật liệu
  • Phần Mềm CAD|CAM|CAE
    • CATIA V5, V5-6 các phiên bản
    • NX Các phiên bản
    • PTC Creo Các phiên bản
    • SolidWork Full
    • Mastercam
    • Autocad Các phiên bản
    • ABAQUS Các phiên bản
  • Khóa Học
    • Khóa học CATIA BASICS – Thiết kế hệ thống máy và Đồ gá ( JIG )
    • Khóa học CATIA Surface – Thiết kế chi tiết hình dạng phức tạp
    • Thiết kế Khuôn
    • THIẾT KẾ SẢN PHẨM
    • CATIA CAM – LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN CATIA
    • ĐIỀU KHIỂN MÁY CNC
    • CAE-MÔ PHỎNG PHÂN TÍCH
  • Đăng Ký Học
    • Lịch Khai Giảng
    • Đăng Ký Học Trực Tiếp
    • Đăng ký học Online
  • Tuyển Dụng
  • Liên Hệ
    • Giỏ Hàng

      0

Đồ Họa Kỹ Thuật - BKHN

  • Home
  • Đồ Họa Kỹ Thuật - BKHN
  • Khung tên & bảng kê tiêu chuẩn TCVN – ISO

Khung tên & bảng kê tiêu chuẩn TCVN – ISO

  • Posted by CAD/CAM Bach Khoa
  • Danh Mục Đồ Họa Kỹ Thuật - BKHN, Tài Liệu
  • Ngày 22/10/2019

Hướng dẫn cho bạn cách trình bày khung tên và bảng kê trong bản vẽ kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn TCVN 222 – 66.

  • Làm sao trình bày bản vẽ kỹ thuật đúng chuẩn
  • CTD Motor tuyển dụng Thực tập sinh kỹ thuật
  • Sinh viên Cơ Khí nên chọn tính như thế nào?
Mục lục ẩn
1 Tiêu chuẩn khung tên
1.1 Mẫu 1
1.2 Mẫu 2
1.3 Mẫu 3 – 3a
1.4 Mẫu 4 – 4a
1.5 Vị trí
1.6 Nội dung
1.7 Chú thích
2 Bảng kê
2.1 Mẫu 5
2.2 Mẫu 6
2.3 Nội dung

Tiêu chuẩn khung tên

Nội dung, cách bố trí và kích thước các ô của khung tên trên các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật phải theo các mẫu 1, 2, 3, 3a và 4a.

Mẫu 1

Khung tên cho các bản vẽ kỹ thuật

Khung tên tiêu chuẩn trong bản vẽ kỹ thuật

Mẫu 2

Dùng cho các bản vẽ chi tiết của sản phẩm sản xuất phụ khi bố trí nhiều bản vẽ trên cùng một tờ.

Mẫu 3 – 3a

Dùng cho các tài liệu kỹ thuật theo TCVN 224 – 66.

Mẫu 3

Tờ thứ nhất hoặc tờ chính

Mẫu 3a

Các tờ tiếp sau

Mẫu 4 – 4a

dùng cho các tài liệu kỹ thuật viết.

Mẫu 4

Tờ thứ nhất hay tờ chính

Mẫu 4a

Các tờ tiếp sau

Vị trí

Khung tên phải bố trí ở góc phải phía dưới của bản vẽ hay tài liệu kỹ thuật (trừ mẫu 4 và 4a).

Trên khổ giấy 11, phải đặt khung tên dọc theo cạnh ngắn của tờ giấy.

Trên các khổ giấy khác thì nên bố trí khung tên dọc theo cạnh dài của tờ giấy.

Bảng ghi sửa đổi trên khung tên theo mẫu 1. Khi cần thiết có thể lập tiếp lên trên hoặc sang bên trái của khung tên.

Nội dung

(1) – tên gọi của sản phẩm hay phần cấu thành của sản phẩm (theo yêu cầu của TCVN 221 – 66). Đây là đối tượng để lập bản vẽ hay tài liệu kỹ thuật đó. Cho phép ghi tên gọi của tài liệu ví dụ: “Bản kê tổng quát”.

(2) – Ký hiệu của tài liệu kỹ thuật theo TCVN 223 – 66.

(3) – ký hiệu vật liệu của chi tiết.

Trên bản vẽ toàn thể (hình dáng ngoài), bản vẽ kích thước choán chỗ, bản vẽ lắp đặt và sơ đồ thì để trống ô này.

(4) – số lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận, sản phẩm.

(5) – khối lượng của chi tiết, nhóm, bộ phận, sản phẩm theo TCVN 221 – 66.

(6)- tỷ lệ dùng để vẽ.

(7) – Số thứ tự của tờ. Đối với những bản vẽ hay tài liệu kỹ thuật lập trên một tờ thì để trống ô này. Trên khung tên theo mẫu 2 để trống ô này khi tất cả các bản vẽ của sản phẩm được lập trên một tờ.

(8) – tổng số tờ của tài liệu (của đối tượng ghi trong ô 1). Cho phép chỉ ghi tổng số tờ trên tờ thứ nhất. Đối với bản vẽ của sản phẩm sản xuất phụ, khi bố trí nhiều bản vẽ chi tiết trên cùng một tờ thì ghi tổng số tờ đã lập tất cả các bản vẽ của sản phẩm.

(9) – tên hay biệt hiệu của xí nghiệp (cơ quan) phát hành ra tài liệu. Trên những bản vẽ có khung tên theo mẫu 2 có thể chỉ ghi tên hay biệt hiệu của phòng (hay bộ phận, phân xưởng) trong xí nghiệp.

(10) – chức năng của những người đã ký vào tài liệu, ví dụ: người thiết kế, người kiểm tra, người kiểm tra tiêu chuẩn, người duyệt..v.v..

(11) – họ và tên của những người đã ký vào tài liệu.

(12) – chữ ký.

(13) – ngày, tháng, năm ký vào tài liệu. Đối với các tài liệu viết không bắt buộc phải điền vào các ô này trên các tờ tiếp sau tờ đầu.

(14) – ký hiệu của miền tờ giấy trên đó có phần tử được sửa đổi.

(15) – (19) – các ô trong bảng ghi sửa đổi được điền vào theo quy định của TCVN 225 – 66.

(20) – số liệu khác theo ý kiến của cơ quan thiết kế (ví dụ tên gọi của sản phẩm).

Cho phép sử dụng phần bên phải của ô 20 để ghi ký hiệu của sản phẩm.

(21) – họ và tên người can bản vẽ.

(22) – ký hiệu khổ giấy theo TCVN 2 – 63.

(23) – tài liệu này được phát hành để thay cho tài liệu nào phát hành trước.

Phần ghi chú thuộc thủ tục lưu trữ bản vẽ và tài liệu kỹ thuật, khi cần thiết, có thể lập ở góc trái dưới bên ngoài khung của bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.

Nội dung và cách thức ghi chú lưu trữ do tổ chức tiêu chuẩn hóa cơ sở quy định.

Dấu hiệu phân biệt bằng chữ (T, T1, T2,…, A, B,… – theo TCVN 220 – 66) phải khắc thành dấu để đóng ở phía trên khung tên của bản vẽ và tài liệu kỹ thuật.

Chú thích

  • Ô 14 chỉ lập khi cần thiết.
  • Trong hệ thống ký hiệu theo sản phẩm cho phép không ghi trong ô 2 ký hiệu của sản phẩm, khi ký hiệu này đã ghi ở bên phải của ô 20

Bảng kê

Tiếng Anh gọi là BOM – Bill of material, Nội dung, cách bố trí và kích thước các ô theo mẫu 5 hoặc mẫu 6.

Mẫu 5

Mẫu 6

Nội dung

Nội dung ghi trong các ô như sau:

(24) – ký hiệu các miền tờ giấy, trên đó bố trí hình vẽ các phần cấu thành của sản phẩm.

Chỉ lập ô này khi chia mặt bản vẽ ra thành từng miền.

(25) – số vị trí của các phần cấu thành của sản phẩm. Nó tương ứng với số vị trí ghi trên nét ngang của đường dóng trên bản vẽ lắp, bản vẽ lắp đặt theo TCVN 17 – 63 và TCVN 221 – 66.

Không ghi số vị trí cho các vật liệu cần thiết để lắp khi không biểu diễn bằng hình vẽ.

Nếu ghi ký hiệu của bản vẽ trên nét ngang của đường dóng thì không phải điền vào cột này.

(26) – (28) – ký hiệu, tên gọi và số lượng các phần cấu thành của sản phẩm, bao gồm trong bảng kê, theo yêu cầu của TCVN 221 – 66.

Đối với những phần cấu thành ghi trong bảng kê như vật liệu. Thì ô 29 ghi số lượng của vật liệu bằng kg hay các đơn vị đo tương ứng với vật liệu.

(29) – khối lượng phần cấu thành của sản phẩm.

(30) – ký hiệu vật liệu của chi tiết.

(31) – số thứ tự của tờ bản vẽ chi tiết. Chỉ lập cột 31 đối với các bản vẽ của sản phẩm sản xuất phụ, khi bản vẽ có từ 2 tờ trở lên.

(32) – những số liệu cần ghi chú.

  • Share:
avatar tác giả
CAD/CAM Bach Khoa

Bài trước

Trình bày bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCVN - ISO
22/10/2019

Bài tiếp theo

Thiết kế ngược - Reverse Design là gì?
02/11/2019

Bạn có thể quan tâm

Gia cong ap luc featured
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG – PHẦN 6-2: GIA CÔNG ÁP LỰC
24 Tháng Bảy, 2020
gia cong ap luc fearured
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG – PHẦN 6-1: GIA CÔNG ÁP LỰC
13 Tháng Bảy, 2020
Vat lieu phi kim featured
CƠ KHÍ ĐẠI CƯƠNG – PHẦN 4: VẬT LIỆU PHI KIM
4 Tháng Bảy, 2020

SEARCH

Chuyên mục

  • CAD/CAM/CAE CNC
  • Chia sẻ
  • Cơ học – Sức Bền Vật Liệu
  • Cơ Khí Đại Cương – BKHN
  • Công Nghệ Chế Tạo Máy
  • Công nghệ Hàn – Welding Technology
  • Công Nghệ ô-tô
  • Dung Sai – Kỹ Thuật Đo
  • Đồ Họa Kỹ Thuật – BKHN
  • Gia Công Áp Lực – Metal Forming
  • Khoá Học
  • Kiến Thức Chung
  • Lịch Khai Giảng
  • Nguyên Lý Máy – Chi Tiết Máy
  • Phần Mềm CAD|CAM|CAE
  • Sách Chuyên Ngành
  • Tài Liệu
  • Thủy Lực Khí Nén
  • Tin Tức
  • Tuyển Dụng

Khóa Học Mới

CATIA Machine Design – Thiết Kế Máy & Đồ Gá ( JIG )

CATIA Machine Design – Thiết Kế Máy & Đồ Gá ( JIG )

Miễn phí
THIẾT KẾ KHUÔN – CATIA Mold Tooling Design

THIẾT KẾ KHUÔN – CATIA Mold Tooling Design

Miễn phí
ĐIỀU KHIỂN MÁY CNC

ĐIỀU KHIỂN MÁY CNC

Miễn phí
CATIA CAM-LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN CATIA

CATIA CAM-LẬP TRÌNH GIA CÔNG TRÊN CATIA

Miễn phí
CAE-MÔ PHỎNG PHÂN TÍCH

CAE-MÔ PHỎNG PHÂN TÍCH

Miễn phí
THIẾT KẾ SẢN PHẨM

THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Miễn phí

Logo-cadcam-bachkhoa

   Hotline: (+84) 964206611

   Email: info@cadcamcae.edu.vn

CAD/CAM BÁCH KHOA TRÊN MẠNG XÃ HỘI

ĐỊA CHỈ

  • CS1 : Phòng NC Thiết Kế Khuôn 105B-C8, ĐH Bách Khoa Hà Nội
  • CS2: Số 3, 33/4/ Lê Thanh Nghị. Ngõ đối diện TC, đi vào ĐH Mở.

XE BUS

  • Điểm dừng ĐH Bách Khoa: 03,21,25,26,28,32,41
  • Điểm dừng SVĐ Bách Khoa : 08,18,26,31

Fanpage Facebook

Copyright by CAD/CAM Bach Khoa. Powered by CAD/CAM Bach Khoa.

  • Privacy
  • Terms

Bạn muốn thành thạo CAD/CAM/CAE-CNC ?

Có nhiều khóa học với nhiều cấp độ được giảng dạy bởi các giảng viên dạn dày kinh nghiệm!

Tham Gia Ngay

Đăng nhập với tài khoản học tập của bạn

Quên mật khẩu?